Phỏng vấn là một giai đoạn quan trọng để xem công ty có phù hợp cho bạn làm việc không. Để có một cuộc phỏng vấn tiếng Anh thành công thì bạn cần chuẩn bị mọi thứ thật kỹ tại nhà. Bài viết dưới đây, Talk English sẽ mang đến<b> 8 mẫu câu hỏi và trả lời để giúp bạn vượt qua các vòng tuyển dụng thành công.</b>
<b>1. Can you provide some information about yourself? (Bạn có thể cung cấp một số thông tin về bản thân?)</b>
I’m Mai, 23 years old, and I live in Ho Chi Minh City. I graduated from PITT University with a major in Marketing. I’m a hard worker and enjoy taking on a variety of challenges. My hobbies include playing badminton, reading books, and traveling.
(Tôi là Mai. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học PTIT với chuyên ngành Marketing. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch.)
<b>2. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)</b>
I believe my greatest strength is its ability to solve problems quickly and efficiently. I can analyze problems from various perspectives, enabling me to complete tasks effectively even under challenging circumstances. Overcoming these challenges has refined my communication skills. I believe my holistic problem-solving approach will contribute to stronger collaboration with my team.
(Tôi tin rằng thế mạnh lớn nhất của tôi là khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Tôi có thể nhìn nhận một vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, điều này giúp tôi hoàn thành công việc ngay cả trong những điều kiện khó khăn. Việc giải quyết vấn đề đó đã giúp tôi trở thành một người giao tiếp tốt hơn. Tôi nghĩ rằng khả năng nhìn nhận toàn diện một vấn đề sẽ giúp tôi hợp tác tốt hơn với các thành viên trong nhóm của mình.)
<b>3. What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?)</b>
I used to procrastinate a lot, but I've made a conscious effort to change that. Now, I always try to finish my work ahead of schedule to give myself ample time for review and improvement.
(Trước đây, tôi thường trì hoãn các công việc, nhưng giờ đây tôi đã thay đổi thói quen đó. Tôi luôn cố gắng hoàn thành công việc trước hạn để có thêm thời gian rà soát và cải thiện chất lượng bài làm)
<b>4. What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)</b>
In the short term, I am focused on finding a position where I can contribute my skills to a dynamic team and continue to develop my expertise in data analysis.
( Trong ngắn hạn, tôi đang tập trung tìm kiếm một vị trí nơi tôi có thể đóng góp kỹ năng của mình vào một đội ngũ năng động và tiếp tục phát triển chuyên môn của mình trong lĩnh vực phân tích dữ liệu.)
<b>5. What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)</b>
Well, in five years from now, I want to be in a management position of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
(Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn lên đến vị trí quản lý của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. )
<b>6. Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không?)</b>
During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often.
(Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thẻ. Sau khi sắp xếp xong, thực ra sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Nhưng tôi tự tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm với các dự án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thời hạn, giúp tôi không bị stress quá thường xuyên.)
<b>7. Why do you want this job? (Tại sao bạn muốn công việc này?)</b>
It was a great experience but I felt I had learned everything I could in that position. I didn’t see myself having any promotion opportunities in the company before, and I was the type to enjoy challenges, so I thought it was time for me to switch jobs.
(Đó là một trải nghiệm tuyệt vời nhưng tôi cảm thấy tôi đã học được tất cả mọi thứ tôi có thể ở vị trí đó. Tôi không thấy có mình có bất cứ cơ hội thăng tiến nào trong công ty trước, tôi lại là người thích được thử thách, vì thế tôi nghĩ đã đến lúc tôi nên chuyển việc.)
<b>8. What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)</b>
I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.
(Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tốt và là nơi những người đóng góp sẽ được ghi nhận xứng đáng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.)